Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập mới nhất - Tải ngay - Megataxi - Đặt taxi nhanh chóng tiện lợi toàn quốc

Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập mới nhất – Tải ngay

Rate this post

[ad_1]

Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập là gì? Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập để làm gì? Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập 2022? Hướng dẫn làm biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập? Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập?

Hiện nay vấn đề minh bạch và công khai tài sản thu nhập của cá nhân, tổ chức rất quan trọng, để phòng chống tham nhũng và các vấn đề vi phạm theo quy định của pháp luật, các đơn vj, tổ chức cần phải họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định với những nội dung cụ thể được ghi lại tại biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập. Hãy theo dõi ngay dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết nội dung này.

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài:

1. Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập là gì?

Mẫu biển bản họp công khai kê khai tài sản thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo theo quy định của pháp luật.

Kê khai tài sản, thu nhập được xác định là một trong những giải pháp quan trọng trong công tác phòng ngừa tham nhũng. Trong thời gian qua việc kê khai tài sản, thu nhập ở Việt Nam đang ngày càng được hoàn thiện về hành lang pháp lý, đạt được những kết quả bước đầu trong thực tế triển khai. Tuy nhiên, việc kê khai tài sản, thu nhập ở Việt Nam vẫn chưa đạt được mục đích và sự kỳ vọng của xã hội. Kê khai tài sản, thu nhập vẫn còn rất hình thức và mang tính đối phó. Việc kê khai tài sản, thu nhập cần được nhìn nhận và thực thi một cách nghiêm túc với nhiều giải pháp.

2. Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập để làm gì?

Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập là biên bản dùng để ghi chép lại nội dung của cuộc họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập trước đơn vị và những người tham gia trong cuộc họp.

3. Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc (1)

ĐƠN VỊ………..

BIÊN BẢN (2)

Về việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 20..

 Hôm nay, hồi …………. ngày …….. tháng …… năm 20

Tại: ……………

Đơn vị………. đã tiến hành tổ chức công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 20   của người có nghĩa vụ phải kê khai hiện đang công tác tại cơ quan bằng hình thức công khai tại cuộc họp:

I- Thành phần dự họp, gồm: (3)

– Tổng số cán bộ, viên chức, người lao động của đơn vị: …… người.

– Số cán bộ viên chức, người lao động có mặt tại cuộc họp:…….người.

Trong đó:

+ Chủ trì cuộc họp:………

+ Đại diện công đoàn:……..

+ Thư ký cuộc họp: ………

II- Nội dung: (4)

– Căn cứ Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;

– Thực hiện kế hoạch công khai bản kê khai tài sản thu nhập của Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương ban hành kèm theo Quyết định số: 1368/QĐ-ĐHHV ngày 21/11/2017 về phê duyệt kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2017;

– Theo quy định, tổng số người thuộc diện phải kê khai năm 2017 của đơn vị là ………. người, trong đó:

+ Trưởng phó đơn vị là:………. người.

+ Số người thuộc diện phải kê khai tài sản thu nhập thuộc phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP: ……… người.

Danh sách những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải công khai Bản kê khai:

STT Họ và tên Chức vụ
1
2
3
4

Đơn vị ….. tổ chức tiến hành công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập năm 20    tại cuộc họp như sau:

(1) Công khai Bản kê khai:

Từng người đọc Bản kê khai tài sản, thu nhập của mình trước toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có mặt tại cuộc họp.

(2) Ý kiến các thành viên tham dự sau khi tiến hành công khai toàn bộ nội dung của từng Bản kê khai:

Ông (bà)………. – chủ trì cuộc họp, thông báo kết thúc buổi công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập năm 20…..

Biên bản lập xong hồi ………….. cùng ngày, đại diện những người có liên quan cùng thống nhất thông qua./.

THƯ KÝ CUỘC HỌP(5)

NGƯỜI CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (6)

ĐẠI DIỆN NHỮNG NGƯỜI CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (7)

ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ (8)

4. Hướng dẫn làm biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập:

(1) Ghi quốc hiệu và tiêu ngữ

(2) Ghi tên mẫu đơn

(3) Ghi đầy đủ thành phần dự họp

(4) Nội dung cuộc họp gồm các nội dung chính nào.

(5) Thư kí cuộc họp, kí và ghi rõ họ tên

(6) Người chủ trì cuộc họp, kí và ghi rõ họ tên

(7) Đại diện những người công khai kê khai tài sản thu nhập, kí và ghi rõ họ tên

(8) Đại diện công đoàn cơ sở kí và ghi rõ họ tên, đóng dấu.

5. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập:

– Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai

+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

– Bước 2: Thực hiện việc kê khai

Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

– Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.

– Bước 4: Công khai bản kê khai

a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.

b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.

c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.

d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Mẫu đơn, tờ khai:

Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Cách thức thực hiện:

Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ gồm có:

1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;

2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;

3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);

4Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Đối tượng thực hiện TTHC:

Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Cơ quan thực hiện TTHC:

Cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Biên bản họp công khai bản kê khai tài sản, thu nhập mới nhất” và các thông tin chúng tôi cung cấp có liên quan.



[ad_2]

Megataxi - Đặt taxi nhanh chóng tiện lợi toàn quốc
Logo
Enable registration in settings - general