Mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính (MQĐ05) - Mới nhất - Megataxi - Đặt taxi nhanh chóng tiện lợi toàn quốc

Mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính (MQĐ05) – Mới nhất

Rate this post

[ad_1]

Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính là gì? Mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính? Hướng dẫn mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính?

Nếu như hoãn thi hành quyết định phạt tiền là việc nhà nước chuyển thời điểm thi hành quyết định phạt tiền sang một thời điểm khác muộn hơn nhưng cá nhân, tổ chức vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì việc giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính là cơ sở để nhà nước chia sẻ một phần hoặc toàn bộ lợi ích của mình cho cá nhân, tổ chức, tức là loại trừ một phần hoặc toàn bộ số tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách trên cơ sở quyết định thi hành quyết định phạt tiền. Chính vì có ý nghĩa quan trọng, nên việc giảm, miễn tiền phạt phải đáp ứng các điều kiện luật định và cơ quan có thẩm quyền phải ban hành quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính.

Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài:

Cơ sở pháp lý:

Luật Xử lý vi phạm hành chính văn bản hợp nhất năm 2020

Thông tư 78/2019/TT-BQP quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

1. Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính là gì?

Tiền phạt vi phạm hành chính là khoản tiền được chủ thể có thẩm quyền ghi nhận trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính với hình thức phạt tiền và cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải đóng góp vào ngân sách nhà nước số tiền đó.

Giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với số tiền đã được hoãn thi hành theo quy định tại Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính là văn bản do chủ thể có thẩm quyền ban hành nhằm quyết định giảm một phần tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt đối với cá nhân, tổ chức đã được hoãn thi hành quyết định phạt tiền hoặc miễn phần tiền phạt còn lại ghi trong quyết định xử phạt khi có đủ điều kiện.

Giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính là chính sách nhân đạo của nhà nước, thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của nhà nước đối với cá nhân, tổ chức mặc dù họ đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, vừa mang tính “răn đe” vừa mang tính giáo dục.

Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính là văn bản bắt buộc phải ban hành nếu chủ thể có thẩm quyền thực hiện hoạt động giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính cho cá nhân, tổ chức, là căn cứ để hợp pháp hóa hoạt động của chủ thể này. Là cơ sở để cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp tiền còn lại hoặc dừng nghĩa vụ nộp tiền của mình, quyết định giảm, miễn tiền phạt là sự thể hiện quan điểm, ý kiến, đánh giá, xem xét của thủ thể có thẩm quyền trên cơ sở quy định của pháp luật.

Nội dung về giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính được ghi nhận tại Điều 77 Luật xử lí vi phạm hành chính, việc giảm và miễn là hai khái niệm và phạm trù khác nhau, căn cứ áp dụng cũng có sự khác nhau, cụ thể:

Đối với giảm tiền phạt vi phạm hành chính

Việc giảm một phần tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt đối với cá nhân, tổ chức đã được hoãn thi hành quyết định phạt tiền được thực hiện trong hai trường hợp:

(1) Cá nhân tiếp tục gặp khó khăn về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc;

(2) Tổ chức tiếp tục gặp khó khăn đặc biệt hoặc đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp.

Đối với miễn tiền phạt vi phạm hành chính của cá nhân

Cá nhân được miễn phần tiền phạt còn lại ghi trong quyết định xử phạt do không có khả năng thi hành quyết định nếu thuộc một trong các trường hợp:

(1) Đã được giảm một phần tiền phạt  mà tiếp tục gặp khó khăn về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc;

(2) Đã nộp tiền phạt lần thứ nhất hoặc lần thứ hai trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần nhưng gặp khó khăn đặc biệt hoặc đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc; trường hợp gặp khó khăn đột xuất về kinh tế do mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn phải có thêm xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến huyện trở lên.

Cá nhân không có khả năng thi hành quyết định được miễn toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Đã được hoãn thi hành quyết định phạt tiền mà tiếp tục gặp khó khăn về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc;

(2) Bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng trở lên, đang gặp khó khăn đặc biệt hoặc đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc; trường hợp gặp khó khăn đột xuất về kinh tế do mắc bệnh hiểm nghèo, tai nạn phải có thêm xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến huyện trở lên.

Đối với miễn tiền phạt vi phạm hành chính của tổ chức

Tổ chức được miễn phần tiền phạt còn lại ghi trong quyết định xử phạt khi đáp ứng đủ điều kiện sau đây:

(1) Đã được giảm một phần tiền phạt hoặc đã nộp tiền phạt lần thứ nhất hoặc lần thứ hai trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần;

(2) Đã thi hành xong hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt;

(3) Tiếp tục gặp khó khăn đặc biệt hoặc đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp.

Tổ chức được miễn toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt khi đáp ứng đủ điều kiện sau đây:

(1) Đã được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;

(2) Đã thi hành xong hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt;

(3) Tiếp tục gặp khó khăn đặc biệt hoặc đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp.

Về thủ tục: Cá nhân, tổ chức phải có đơn đề nghị giảm, miễn tiền phạt kèm theo xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền gửi người đã ra quyết định xử phạt. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, người đã ra quyết định xử phạt xem xét, quyết định việc giảm, miễn và thông báo cho người có đơn đề nghị giảm, miễn biết; nếu không đồng ý với việc giảm, miễn thì phải nêu rõ lý do.

Như vậy, đối với việc giảm thì chỉ giảm một phần tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, quy định về giảm tiền phạt dễ hiểu và dễ áp dụng hơn, nhưng lại khó khăn trong việc xác định số tiền giảm. Đối với việc miễn thì có hai trường hợp, miễn phần còn lại trong quyết định xử phạt và miễn toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, điều này đòi hỏi chủ thể có thẩm quyền cần chú ý các căn cứ, điều kiện luật định để áp dụng hiệu quả và triệt để.

2. Mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1)

——-

Số: ……/QĐ-<G/MTP>(2)

……(3)……, ngày …. tháng …. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Giảm/Miễn phần còn lại (toàn bộ)(4) tiền phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………../QĐ-XPVPHC ngày …../…../……… của(5) …………..;

Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số ………/QĐ-HTHQĐPT ngày …../…./…… của(6) ……………;

Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại (toàn bộ)>(4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày …./…./…….. của ông (bà)(7) …………. được(8) ………………….. xác nhận,

Tôi: ………………, cấp bậc: …………., chức vụ(9): ……………, đơn vị(9): ……

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giảm/Miễn phần còn lại (toàn bộ)(4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………./QĐ-XPVPHC ngày ……/……/…….. của(5) ………….

1. Số tiền phạt mà ông (bà)(7) ………

được giảm/miễn phần còn lại (toàn bộ)(4) là: ……………… đồng

(Bằng chữ:……).

2. Ông (bà) được nhận lại(10): ……

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)(7) ………………… để chấp hành.

2. Gửi cho(11) …………để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH(12)

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

3. Hướng dẫn mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính:

* Mẫu này được sử dụng để giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt cho cá nhân quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt.

(2) Trường hợp giảm tiền phạt, thì ghi “/QĐ-GTP”. Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, thì ghi “/QĐ-MTP”.

(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu giảm tiền phạt, thì ghi “giảm”; nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi “miễn phần còn lại”; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi “miễn toàn bộ”.

(5) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(6) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền.

(7) Ghi họ và tên của cá nhân bị phạt tiền.

(8) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận.

(9) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định.

(10) Ghi cụ thể loại giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

(12) Ghi chức vụ của người ra quyết định./.



[ad_2]

Megataxi - Đặt taxi nhanh chóng tiện lợi toàn quốc
Logo
Enable registration in settings - general