Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng - Mới nhất - Megataxi - Đặt taxi nhanh chóng tiện lợi toàn quốc

Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng – Mới nhất

Rate this post

[ad_1]

Mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng là gì? Mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng năm? Hướng dẫn soạn thảo mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng? Một số quy định về quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng?

Theo như quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản hiện hành thì đối với việc kinh doanh bất động sản được biết đến như việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi,…. Trong quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng thì chủ đầu tư cần phải báo cáo về quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng. Vậy mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng được quy định như thế nào?

Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại:

Cơ sở pháp lý:

–  Luật kinh doanh bất động sản 2014;

– Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản

1. Mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng là gì?

Dự án được biết đến như là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. Mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng là mẫu văn bản báo cáo được lập ra để thực hiện việc báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng. Mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng ghi rõ thông tin doanh nghiệp và lý do yêu cầu chuyển nhượng.

Mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng được cá nhân, tổ chức đầu tư lập ra để ghi rõ thông tin doanh nghiệp và lý do yêu cầu chuyển nhượng. Mẫu báo cáo được dùng để báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng. Mẫu báo cáo được ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.

2. Mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Tên chủ đầu tư ….

Số: …./….

                                                                                                                     …, ngày …… tháng ….. năm …

BÁO CÁO

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …..

1. Tên chủ đầu tư:

– Địa chỉ…..

– Người đại diện…..

– Số điện thoại…..

2 Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:

a) Thông tin về dự án

– Tên dự án…..

– Địa điểm dự án…..

– Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư ….)

– Mục tiêu của dự án: ….

– Tổng diện tích đất: …. Trong đó bao gồm:

+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất, …..)

+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở …)

+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn)

+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án

+ Các thông tin khác

b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng

– Diện tích đất….

– Quy mô công trình….

– Tiến độ thực hiện, hiện trạng….

– Hồ sơ pháp lý….

– Các thông tin khác….

Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm:

3. Quá trình thực hiện dự án:

– Tình hình giải phóng mặt bằng

– Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

– Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật

– Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng

– Tiến độ thực hiện dự án

– Tình hình huy động vốn

– Tình hình bán nhà (hoặc tình hình kinh doanh BĐS)

– Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2

– Các vấn đề khác

5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:

– Tình hình giải phóng mặt bằng

– Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

– Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật

– Tình hình xây dựng công trình, nhà ở

– Tiến độ thực hiện dự án

– Tình hình huy động vốn

– Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản

– Các vấn đề khác

6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng

7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan

Nơi nhận:

– Như trên

– Lưu: ……

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng:

– Ghi rõ thông tin của chủ đầu tư như tên chủ đầu tư; địa chỉ; người đại diện; số điện thoại,…

– Ghi rõ thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng;

– Phần cuối chủ đầu tư thực hiện việc Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu đối với mẫu báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng

4. Một số quy định về quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng:

4.1. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản:

– Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.

– Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định.

– Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.

– Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Từ những nguyên tắc như đã được nêu ở trên thì việc chuyển nhượng dự án hay gọi cách khác là việc kinh doanh bất động sản thì cần đáp ứng đầy đủ các nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc kinh doanh này phải trung thực, công khai, minh bạch,…. và một nguyên tắc đặc biệt được nhắc đến ở đây là bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định. Việc áp dụng các nguyên tắc này trong quá trình kinh doanh bất động sản là một điều rất cần thiết và đúng mà pháp luật hiện hành đã quy định về vấn đề này dẫn đến việc kinh doanh bất động sản được diễn ra theo như quy định của pháp luật và chịu sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền.

4.2. Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:

– Dự án bất động sản được chuyển nhượng phải có các điều kiện sau đây:

+ Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;

+ Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt;

+ Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.

Ngoài việc phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đã nêu ở trên theo như quy định của pháp luật hiện hành thì chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng. Việc chủ đầu tư thực hiện nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chuyển nhượng bất động sản thì là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.

4.3. Nguyên tắc chuyển nhượng dự án bất động sản:

– Chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh.

– Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm yêu cầu sau đây:

Một là, không làm thay đổi mục tiêu của dự án;

Hai là, không làm thay đổi nội dung của dự án;

Ba là, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan.

Đối với nguyên tắc nêu ở trên thì việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nhà nước trao quyền về quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai. Cho nên việc chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và Giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án.

4.4. Điều kiện đối với dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh và trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản:

Điều kiện đối với dự án bất động sản

– Dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn và phải theo kế hoạch thực hiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Trình tự, thủ tục đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, đô thị, nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Dự án đầu tư bất động sản phải được thi công đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản

– Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật.

– Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.

– Chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó.

– Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.

– Không được ủy quyền cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản.



[ad_2]

Megataxi - Đặt taxi nhanh chóng tiện lợi toàn quốc
Logo
Enable registration in settings - general